Mô tả sản phẩm
TRAN GIA Automation chúng tôi chuyên Sửa chữa PLC Xinje với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tự động hóa. Chúng tôi cam kết sẽ đem lại cho quý khách một trải nghiệm tốt về mọi dịch vụ tại công ty chúng tôi. Giá cả phải chăng khi và bảo hành tận tình khi sửa chữa biến tần và nhận lại thiết bị trong thời gian nhanh nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi luôn có đội ngũ kỹ thuật sẽ báo cáo lại với khách hàng về mức độ hư hỏng của thiết bị. TRAN GIA chúng tôi cam kết luôn có các linh phụ kiện chính hãng 100% tại kho với số lượng lớn, phục vụ quý khánh hàng nhanh chóng.
TRAN GIA chúng tôi cam kết đối với các dịch vụ sửa chữa của chúng tôi không quá 30% so với sản phẩm mới cùng mã hàng. Bảo hành sản phẩm khắc phục lỗi servo Đài Loan trong vòng 3 tháng.

Những lỗi thường gặp khi sửa chữa PLC Xinjie
– PLC không lên nguồn, có tín hiệu khởi động nhưng không lên màn hình.
– Sửa chữa PLC lỗi cấp nguồn nhưng không có điện vào.
– Sửa PLC không nhận đầu vào như nút nhấn, sensor, công tắc hành trình….
– Sửa chữa PLC không điều khiển được đầu ra.
– Sửa chữa PLC không kết nối truyền thông.
– Sửa PLC bị chập điện,
– Sửa chữa PLC đấu nhầm chân dẫn đến hư ngõ vào hoặc ngõ ra,…
– Sửa lỗi PLC đang chạy bỗng nhiên dừng đột ngột.
– PLC bị lỗi bộ nhớ,
– Khắc phục sự cố module đầu vào số.
– PLC không nhận I/O.
– PLC không nhận kết nối.
– PLC bị hư board nguồn.
– Sửa PLC bị lỗi phần mềm, quên mật khẩu (pass), ….- Sửa chữa bộ lập trình PLC Xinje Lỗi không lên nguồn, hư bo mạch nguồn, nổ tụ, chạm chập, lỗi bo, hư bo.
– Sửa chữa bộ lập trình PLC Xinje Lỗi mất tín hiệu ở một số đầu ra.
– Sửa chữa bộ lập trình PLC Xinje Lỗi không nhận tín hiệu đầu vào.
– Sửa chữa bộ lập trình PLC Xinje lỗi hư IC chính.
– Sửa chữa bộ lập trình PLC Xinje lỗi mất kết nối không nhận truyền thông.

Các dòng PLC Xinje chúng tôi nhận sửa chữa:
1. PLC Xinje XD series: XD5E, XDM, XD3, XD5, XDH, XDC, XDME
2. PLC Xinje XC series: XC-E16X16YR, XC-E32X, XC-E32YR, XCM-60T-E, XC5-24T-E/C, XC5-32T-E/C, XC3-14R/T/RT-E/C, XC3-24R/T/RT-E/C, XC3-32R/T/RT-E/C, XC3-42R/T/RT-E/C, XC3-48R/T/RT-E/C, XC3-60R/T/RT-E/C.
3. PLC Xinje CAM series.
4. PLC Xinje XL series: XLME, XL5E, XL5, XL3, XLH.
5. PLC Xinje XG series: XG2.
6. PLC Xinje XA series
7. PLC Xinje XS series: XSA, XSLH, XSDH, XS3

Bảng mã lỗi của PLC Xinje
| STT | Mã lỗi | Giải thích | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
| 1 | E-010 | Phiên bản phần mềm không tương ứng | – Phần mềm và phần cứng không tương ứng | – Liên hệ NCC |
| 2 | E-012 | Không load được hệ thống | – Chương trình đã bị hỏng | – Liên hệ NCC |
| 3 | E-013 | FPGA/CPU lỗi | – Phần cứng hoặc phần mềm hỏng– ảnh hưởng từ bên ngoài quá nghiêm trọng | – Liên hệ NCC |
| 4 | E-014 | |||
| 5 | E-015 | |||
| 6 | E-016 | |||
| 7 | E-017 | |||
| 8 | E-018 | |||
| 9 | E-019 | |||
| 10 | E-020 | Lỗi khi load thông số | – Driver tự check thông số không pass | – Cấp nguồn lại và khôi phục thông số về mặc định hoặc liên hệ ncc |
| 11 | E-021 | Thông số vượt ngoài khoảng | – Thông số cài vượt ngoài khoảng cho phép | – Kiểm tra và cài đặt lại thông số |
| 12 | E-022 | Thông số bị xung đột | – Cài đặt TREF hoặc VREF xung đột | – Kiểm tra lại cài đặt TREF hoặc VREF |
| 13 | E-023 | Cài đặt kênh lấy mẫu lỗi | – Cài đặt kênh kích hoạt đầu ra hoặc kênh giám sát dữ liệu lỗi | – Kiểm tra cài đặt thông số |
| 14 | E-024 | Mất thông số cài đặt | – Nguồn điện cấp quá thấp | – Kiểm tra cấp điện cho mạch điều khiển L1, L3– Kiểm tra lại thông số cài đặt |
| 15 | E-025 | Không thể xóa bộ nhớ Flash | – Lỗi lưu thông số khi tắt nguồn | – Liên hệ NCC |
| 16 | E-026 | Khôi phục mặc định bộ nhớ Flash lỗi | – Nguồn cấp cho chip Flash không ổn định | – Liên hệ NCC |
| 17 | E-030 | Bus quá áp(220V: >390V)
(380V: >780V) |
– Điện áp lưới quá cao
– Quán tính tải quá lớn – Điện trở xả hỏng hoặc giá trị quá lớn – Tải bị khóa rotor |
– Kiểm tra điện áp lưới trong khoảng cho phép– Kết nối điện trở xả/ tăng thời gian tăng tốc, giảm tốc/ giảm lực tải/ giảm tần số tăng giảm tốc/ thay đổi công suất động cơ, driver lớn hơn
– Thay đổi điện trở xả phù hợp – Cho motor chạy không tải kiểm tra |
| 18 | E-040 | Bus thấp áp(220V: <140V)
(380V: <300V) |
– Điện áp lưới quá thấp– Đột ngột cắt nguồn cấp | – Kiểm tra điện áp lưới trong khoảng cho phép– Đổi biến áp có công suất cao hơn
– Cấp điện lại khi điện áp lưới đã ổn định |
| 19 | E-041 | Tắt nguồn Driver | – Nguồn cấp cho Driver bị tắt | – Kiểm tra nguồn cấp |
| 20 | E-043 | Nạp điện áp Bus lỗi | – Phần cứng bị hỏng | – Kiểm tra xem có tiếng On/Off của relay khi cấp nguồn cho driver không |
| 21 | E-060E-061 | Nhiệt độ Module quá caoNhiệt độ động cơ quá cao | – Hoạt động thời gian dài với tải quá nặng– Nhiệt độ môi trường quá cao
– Ngắn mạch ở U V W |
– Cân nhắc thay đổi công suất động cơ/ giảm bớt tải– Kiểm tra thông gió, kiểm tra xem quạt tản nhiệt có chạy không khi nhiệt module U0-06 > 45 độ
– Kiểm tra dây U V W |
| 22 | E-062 | Nhiệt độ driver quá thấp | – Nhiệt độ môi trường quá thấp | – Nhiệt độ môi trường nên ít nhất 0 độ C |
| 23 |
E-070 |
Dòng quá lớn |
– Không đúng mã Motor– Dây U V W lỗi | – P0-33 cần phải đúng với mã motor trên nhãn– Kiểm tra dây UVW
|
| – Encoder có vấn đề | – Kiểm tra hoặc thay cáp encoder– Đưa servo sang trạng thái bb, quan sát U0-10, xoay motor bằng tay | |||
| – Ngắn mạch driver UVW hoặc động cơ có vấn đề | – Đo điện trở pha UVW, nếu không cân bằng hoặc ngắn mạch UVW với PE thì thay động cơ | |||
| – Tải khóa trục động cơ | – Chạy động cơ không tải để kiểm tra | |||
| – Lỗi khi Start, Stop ở tốc độ cao | – Tăng thời gian tăng giảm tốc | |||
| 24 | E-080 | Lỗi vượt quá tốc độ quay ( > P3-21, P3-22) | – Tốc độ động cơ quá nhanh | – Kiểm tra nếu có yếu tố bên ngoài nào khiến động cơ quá tốc độ– Tần số xung vào quá cao
– Hộp số điện tử quá lớn |
| – Không đúng mã motor | – P0-33 cần phải đúng với mã motor trên nhãn | |||
| – Dây UVW lỗi | – Kiểm tra dây kết nối | |||
| – Lỗi encoder | – Kiểm tra hoặc thay cáp encoder– Đưa servo sang trạng thái bb, quan sát U0-10, xoay motor bằng tay | |||
| – Kiểm tra P3-21, P3-22 max speed limit | – Báo lỗi khi tốc độ quay vượt quá thông sốP3-21/P3-22 | |||
| 25 | E-092 | Analog TREF zero calib vượt quá giới hạn | – Analog zero calib lỗi | – Không thêm giá trị analog khi Calib |
| 26 | E-093 | Analog VREF zero calib vượt quá giới hạn | ||
| 27 | E-100 | Vị trí Offset quá lớn | – Sai lệch giữa vị trí cài đặt và vị trí hiện tại vượt quá giới hạn | – Kiểm tra động cơ có hỏng không, giảm tốc độ đặt vị trí– Tăng xung giới hạn P0-23 |
| 28 |
E-110 |
Motor UVW ngắn mạch |
– Không đúng mã Motor– Dây U V W lỗi | – P0-33 cần phải đúng với mã motor trên nhãn– Kiểm tra dây UVW |
| – Encoder có vấn đề | – Kiểm tra hoặc thay cáp encoder– Đưa servo sang trạng thái bb, quan sát U0-10, xoay motor bằng tay | |||
| – Ngắn mạch driver UVW hoặc động cơ có vấn đề | – Đo điện trở pha UVW, nếu không cân bằng hoặc ngắn mạch UVW với PE thì thay động cơ | |||
| – Tải khóa trục động cơ | – Chạy động cơ không tải để kiểm tra | |||
| – Lỗi khi Start, Stop ở tốc độ cao | – Tăng thời gian tăng giảm tốc | |||
| 29 | E-120 | Cảm biến dòng lỗi | – Cảm biến dòng lỗi hoặc ảnh hưởng từ bên ngoài quá lớn | – Kiểm tra nối đất hoặc liên hệ NCC |
| 30 | E-121 | Zero calib lấy mẫu dòng pha U lỗi | – Cảm biến dòng lỗi hoặc ảnh hưởng từ bên ngoài quá lớn | – Kiểm tra nối đất hoặc liên hệ NCC |
| 31 | E-122 | Zero calib lấy mẫu dòng pha V lỗi | – Cảm biến dòng lỗi hoặc ảnh hưởng từ bên ngoài quá lớn | – Kiểm tra nối đất hoặc liên hệ NCC |
| 32 | E-130 | Encoder lỗi | – AB lỗi | – Tắt nguồn kiểm tra dây nối |
| 33 | E-142 | – Encoder pha Z lỗi | ||
| 34 | E-150 | – UVW mất kết nối | – Kiểm tra dây UVW | |
| 35 | E-160 | Động cơ quá tải | – Công suất đầu ra động cơ quá định mức– Động cơ quá nhiệt | – Đổi động cơ công suất lớn hơn– Kiểm tra trục động cơ |
| 36 | E-161 | |||
| 37 | E-164 | Tụ bus quá tải | – Nguồn cấp không ổn định, tải quá nặng, khiến tụ bus phải nạp thường xuyên | – Dùng nguồn 3 pha 220v cho driver 220v– Đổi động cơ công suất lớn hơn |
| 38 | E-165 | Cảnh báo khóa trục động cơ | – Trục động cơ bị khóa đến P0-70 giây hoặc tốc độ động cơ dưới P0-71 vòng, momen đầu ra lớn hơn P3-28, P3-29 | – Xem thông số momen U0-02, xem P3-28 và P3-29 giới hạn momen hợp lý chưa– Kiểm tra cơ khí |
| 39 | E-170 | Động cơ thấp áp khi chạy | – Điện áp bus quá thấp khi chạy | – Kiểm tra điện áp lưới– Đợi điện áp bus ổn định và cấp nguồn |
| 40 | E-200 | Điện trở xả quá tải | – Công suất điện trở xả quá định mức | – kĐổi điện trở xả lớn hơn |
| 41 | E-201 | Điện trở xả xả quá lâu | – Điện trở xả kết nối lỗi hoặc giá trị quá lớn | – Kiểm tra dây hoặc thay điện trở xả nhỏ hơn |
| 42 | E-220 | Encoder tuyệt đối truyền thông lỗi | – Kết nối lỗi hoặc tiếp điểm kém | – Kiểm tra lại encoder, dây kết nối |
| 43 | E-222 | Encoder tuyệt đối pin yếu | – Điện áp pin dưới 2.75V | – Thay pin cho encoder |
| 44 | E-224 | Encoder quá tốc độ | – Dữ liệu encoder thay đổi lớn | – Kiểm tra lại encoder, dây kết nối |
| 45 | E-260 | Lỗi quá giới hạn | – Kiểm tra tín hiệu giới hạn | – Kiểm tra tín hiệu giới hạn |
| 46 | E-261 | Kết nối tín hiệu quá giới hạn lỗi | – Động cơ quay thuận nhưng gặp tín hiệu giới hạn ngược và ngược lại | – Kiểm tra tín hiệu giới hạn, cầu đấu tín hiệu |
| 47 | E-262 | Điều khiển dừng quá thời gian | – Quán tính quá lớn– Thời gian dừng quá ngắn
– Momen phanh quá nhỏ |
– Giảm quán tính hoặc dùng phanh– Tăng giới hạn thời gian dừng P0-30
– Tăng momen phanh P3-32 |
| 48 | E-264/E-280 | Rung lắc quá nghiêm trọng | – Động cơ quá rung | – Giảm Kp mạch vòng vị trí hoặc mạch vòng tốc độ– Kiểm tra kết nối cơ khí |
| 49 | E-300 | Motion bus mất đồng bộ | – Motion bus truyền thông lỗi | – Kiểm tra kết nối motion bus |
| 50 | E-310 | Lỗi mã động cơ | – Lỗi mã động cơ | – Cài đúng mã động cơ |
| 51 | E-311 | Mất mã động cơ | – Mã động cơ chưa được cài | – Cài mã động cơ ở P0-33 |
| 52 | E-314 | Mã động cơ không khớp phần mềm | – Lỗi mã động cơ | – Cài đúng mã động cơ ở P0-33 |
Một số biện pháp xử lý lỗi thường gặp trên PLC Xinje
1. Lỗi mất nguồn hoặc không lên nguồn
- Nguyên nhân: Nguồn cấp cho PLC không ổn định, cầu chì bị cháy, hoặc mạch nguồn của PLC bị hư hỏng.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra nguồn cung cấp cho PLC, đảm bảo điện áp đầu vào đúng với yêu cầu của thiết bị.
- Kiểm tra các cầu chì, fuse, hoặc các linh kiện bảo vệ mạch nguồn xem có bị hư hỏng không.
- Đo kiểm tra nguồn điện đầu vào và đầu ra của PLC.
2. Lỗi không phản hồi (PLC không thực hiện lệnh)
- Nguyên nhân: Lỗi phần mềm, chương trình PLC bị lỗi hoặc không đúng logic.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra chương trình đã tải vào PLC, xem có lỗi gì trong quá trình lập trình hay không.
- Cập nhật lại phần mềm lập trình của PLC nếu cần thiết.
- Khởi động lại PLC và kiểm tra lại các kết nối.
3. Lỗi vào ra (I/O) không hoạt động
- Nguyên nhân: Kết nối với các thiết bị ngoại vi bị lỗi, dây cáp bị lỏng hoặc đứt, hoặc module I/O bị lỗi.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra các kết nối vào và ra của PLC với các thiết bị ngoại vi (cảm biến, công tắc, động cơ, v.v.).
- Đảm bảo rằng các dây cáp và kết nối đều chắc chắn.
- Kiểm tra các module I/O, nếu cần thiết, thay thế hoặc sửa chữa module hỏng.

4. Lỗi communication (Giao tiếp)
- Nguyên nhân: Lỗi kết nối giữa PLC và các thiết bị khác (máy tính, màn hình HMI, thiết bị truyền thông).
- Cách xử lý:
- Kiểm tra cáp kết nối (RS232, RS485, Ethernet, v.v.) và các đầu nối.
- Đảm bảo rằng các tham số giao tiếp (baud rate, địa chỉ, v.v.) đã được cấu hình đúng.
- Kiểm tra các module giao tiếp của PLC, đảm bảo chúng hoạt động tốt.
5. Lỗi quá nhiệt (Overheating)
- Nguyên nhân: Không gian làm việc không đủ thông thoáng, quạt tản nhiệt của PLC bị hư hỏng hoặc bụi bẩn.
- Cách xử lý:
- Đảm bảo rằng PLC được đặt ở một không gian có đủ sự thông thoáng.
- Kiểm tra và vệ sinh quạt tản nhiệt của PLC.
- Nếu cần, thay quạt hoặc các linh kiện làm mát của PLC.
6. Lỗi phần cứng (Hardware Fault)
- Nguyên nhân: Linh kiện phần cứng như vi xử lý, RAM, hoặc bộ nhớ của PLC bị hư hỏng.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra và xác định bộ phận phần cứng bị lỗi.
- Nếu có thể, thay thế linh kiện bị hư hỏng hoặc gửi PLC về nhà sản xuất để sửa chữa.
- Kiểm tra các module mở rộng (I/O, giao tiếp) xem có gặp sự cố không.

7. Lỗi hiển thị trên màn hình LCD hoặc LED
- Nguyên nhân: Lỗi phần mềm hoặc lỗi phần cứng liên quan đến bộ điều khiển màn hình.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra và reset PLC nếu có thể.
- Kiểm tra tín hiệu cung cấp cho màn hình (nếu có).
- Nếu màn hình bị hư hỏng, cần thay thế hoặc sửa chữa màn hình.
8. Lỗi kiểm tra hoặc chế độ bảo trì
- Nguyên nhân: PLC vào chế độ bảo trì hoặc chế độ kiểm tra.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra trạng thái của PLC và chuyển nó về chế độ hoạt động bình thường.
- Thực hiện quy trình reset hoặc khởi động lại PLC để thoát khỏi chế độ kiểm tra hoặc bảo trì.
9. Lỗi xử lý chương trình (Program Execution Error)
- Nguyên nhân: Lỗi trong quá trình thực hiện chương trình, lỗi logic hoặc vòng lặp không hợp lệ.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra lại chương trình đã tải vào PLC để đảm bảo không có lỗi logic.
- Debug chương trình để phát hiện lỗi và khắc phục.
- Tải lại chương trình vào PLC nếu cần thiết.
10. Lỗi truyền động (Actuator or Motor Fault)
- Nguyên nhân: Thiết bị đầu ra như động cơ hoặc các bộ truyền động không hoạt động đúng cách.
- Cách xử lý:
- Kiểm tra kết nối của động cơ hoặc các bộ truyền động, đảm bảo chúng không bị hỏng hoặc cắt nguồn.
- Kiểm tra lại chương trình để chắc chắn rằng các lệnh điều khiển động cơ được thực thi đúng cách.

Dưới đây là một số hình ảnh PLC các hãng đang được sửa chữa tại TRẦN GIA:





Dịch vụ của TRAN GIA Sửa chữa PLC Xinje
-Chuyên Nhận sửa chữa PLC khi gặp các sự cố báo lỗi alarm, hư nguồn, nổ IGBT, hư cầu chỉnh lưu, hư IC xung kích, lệch pha ngõ ra, ngõ ra không có áp, cháy điện trở nồi, không đóng khởi động từ, sửa chữa biến tần bị lỗi, ….
– Cung cấp các loại linh kiện chính hãng linh kiện công suất IGBT, Thyristor, Diode, Transistor, MOSFET, Opto Driver điều khiển, IC chuyên dụng, tụ điện công suất lớn, điện trở mồi, điện trở xả, điện trở phanh hãm, main board điều khiển biến tần, màn hình BOP hiển thị của biến tần, …
– Sửa chữa PLC, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board).Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được, CATEC sẽ nhập khẩu các bo mạch chính hãng để thay thế cho khách hàng.
– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …

Chúng tôi chuyên sửa chữa PLC của các hãng nổi tiếng như Siemens (S7-1200, S7-1500, S7-300), Mitsubishi (FX Series, Q Series), Omron (CJ2, CP1, CS1), Allen-Bradley (ControlLogix, CompactLogix), Schneider Electric (Modicon M221, M258), Delta (DVP Series), Keyence (KV Series), Fuji Electric (Micrex Series), ABB (AC500), Panasonic (FP-X, FP2), Sanyo Denki và XINJE (XP Series). Các lỗi thường gặp mà chúng tôi sửa chữa bao gồm lỗi phần mềm, phần cứng, giao tiếp, ngừng hoạt động, mất nguồn, lỗi I/O, quá tải, quá nhiệt, và các vấn đề về chương trình hoặc bộ nhớ. Với kinh nghiệm lâu năm, chúng tôi cam kết sửa chữa và khắc phục mọi sự cố PLC nhanh chóng, hiệu quả, giúp hệ thống của bạn hoạt động ổn định trở lại.

Dịch vụ lắp đặt sửa chữa PLC TRAN GIA bao gồm
– Sửa chữa, khôi phục các bo mạch điện tử delta: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board).Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được, BITEK sẽ nhập khẩu các bo mạch chính hãng để thay thế cho khách hàng.
– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), … sử dụng phụ tùng chính hãng.
– Cài đặt chương trình và tích hợp hệ thống: Cài đặt thông số theo yêu cầu (Chế độ hoạt động, Chế độ điều khiển, Thông số hoạt động, Chế độ bảo vệ); Tích hợp vào hệ thống (Hệ thống thiết bị nâng hạ; Hệ thống bơm, quạt, điều hòa, thông gió; Hệ băng tải, thang máy, thang cuốn; Dây chuyền công nghệ ngành: Xi măng, hóa chất, thực phẩm, nhựa, bao bì, giấy, gỗ, …).

Quy trình Sửa chữa PLC Xinje
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.

Vì sao chọn TRAN GIA Sửa chữa PLC Xinje
- Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự động hóa.
- Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
- TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
- Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
- Bảo hành sửa chữa trong vòng 3 tháng

– Các khu vực chúng cung cấp PLC Xinje: Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ Sửa chữa PLC Xinje tận nơi tại TpHCM: Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….








Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.