Mô tả sản phẩm
TRAN GIA Automation chúng tôi chuyên nhận TRAN GIA chuyên sửa & khắc phục biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3 với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tự động hóa. Chúng tôi cam kết sẽ đem lại cho quý khách một trải nghiệm tốt về mọi dịch vụ tại công ty chúng tôi. Giá cả phải chăng khi và bảo hành tận tình khi sửa chữa nguồn PLCvà nhận lại thiết bị trong thời gian nhanh nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi luôn có đội ngũ kỹ thuật sẽ báo cáo lại với khách hàng về mức độ hư hỏng của thiết bị. TRAN GIA chúng tôi cam kết luôn có các linh phụ kiện chính hãng 100% tại kho với số lượng lớn, phục vụ quý khánh hàng nhanh chóng.
TRAN GIA chúng tôi cam kết đối với các dịch vụ sửa chữa của chúng tôi không quá 30% so với sản phẩm mới cùng mã hàng. Bảo hành sản phẩm khắc phục lỗi servo Đài Loan trong vòng 3 tháng.

Mã lỗi biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
1. Ý Nghĩa Mã Lỗi
-
OC1 – Quá dòng khi tăng tốc
-
Xảy ra trong quá trình biến tần tăng tốc động cơ.
-
Nguyên nhân thường do động cơ tải quá nặng hoặc tăng tốc quá nhanh.
-
-
OC2 – Quá dòng khi giảm tốc
-
Xuất hiện khi biến tần giảm tốc động cơ.
-
Nguyên nhân do quán tính tải quá lớn hoặc thời gian giảm tốc quá ngắn.
-
-
OC3 – Quá dòng khi hoạt động ổn định
-
Xảy ra khi động cơ chạy ổn định nhưng dòng điện vẫn vượt quá mức giới hạn.
-
Nguyên nhân có thể do động cơ bị kẹt tải, mất pha hoặc lỗi phần cứng biến tần.
-

2. Nguyên Nhân Gây Lỗi
-
Lỗi từ động cơ và tải: Động cơ bị quá tải, kẹt cơ khí hoặc hệ thống trục có lực cản lớn.
-
Lỗi do cài đặt thông số biến tần: Thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn, giới hạn dòng điện chưa phù hợp.
-
Lỗi từ nguồn điện: Mất pha, lệch pha hoặc điện áp không ổn định.
-
Lỗi từ biến tần: Hỏng linh kiện bên trong như IGBT, tụ điện, mạch điều khiển.
3. Cách Khắc Phục Lỗi OC1, OC2, OC3
-
Kiểm tra và giảm tải động cơ nếu cần thiết.
-
Điều chỉnh thời gian tăng/giảm tốc để động cơ hoạt động mượt mà hơn.
-
Kiểm tra nguồn điện cấp cho biến tần, đảm bảo ổn định.
-
Kiểm tra linh kiện bên trong biến tần, thay thế nếu cần.

Hướng dẫn xử lý một số lỗi biến tần Invt thường gặp
1. Lỗi quá dòng (Overcurrent).
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| OC1: Quá dòng khi tăng tốc |
|
|
| OC2: Quá dòng khi giảm tốc | ||
| OC3: Quá dòng khi chạy tốc độ không đổi |
2. Lỗi quá áp (Overvoltage).
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| OV1: Quá điện áp khi tăng tốc |
|
|
| OV2: Quá điện áp khi giảm tốc | ||
| OV3: Quá điện áp khi chạy tốc độ không đổi |
3. Lỗi thấp áp (Under voltage hoặc Low voltage).
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| UV: Bus thấp áp |
|
|
4. Lỗi quá nhiệt (Overheat).
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| OH1: Bộ chỉnh lưu quá nóng |
|
|
| OH2: IGBT quá nóng |
5. Lỗi quá tải (Overload).
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| OL1: Quá tải động cơ |
|
|
| OL2: Quá tải biến tần | ||
| OL3: Quá tải điện | ||
| A-LL: Báo động quá tải |
6. Lỗi ngắn mạch nối đất (Grounding short circuit)
| Mã Lỗi | Nguyên Nhân | Biện Pháp Khắc Phục |
| ETH1: Lỗi ngắn mạch nối đất 1 |
|
|
Nguyên nhân biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
1. Nguyên Nhân Lỗi OC1 (Quá Dòng Khi Tăng Tốc)
Lỗi xảy ra trong quá trình biến tần tăng tốc động cơ.
Nguyên nhân chính:
-
Tăng tốc quá nhanh, thời gian tăng tốc cài đặt quá ngắn, khiến dòng khởi động tăng vọt.
-
Động cơ quá tải hoặc kẹt trục, tải quá nặng làm dòng điện tăng đột ngột.
-
Dòng khởi động lớn, động cơ có quán tính lớn hoặc hệ thống cơ khí bị kẹt, gây quá dòng.
-
Mất pha hoặc mất cân bằng pha, khi nguồn điện không ổn định, biến tần sẽ phải cấp dòng lớn hơn để bù lại.
-
IGBT hoặc tụ điện lỗi, hỏng linh kiện công suất bên trong biến tần có thể gây dòng bất thường.
2. Nguyên Nhân Lỗi OC2 (Quá Dòng Khi Giảm Tốc)
Lỗi xảy ra khi biến tần giảm tốc động cơ.
Nguyên nhân chính:
-
Thời gian giảm tốc quá ngắn, khi dừng động cơ đột ngột, năng lượng dư thừa không được tiêu hao hết, gây quá dòng.
-
Tải có quán tính lớn, khi hệ thống có moment quán tính lớn, động cơ tiếp tục quay ngay cả khi biến tần giảm tốc, tạo ra dòng ngược.
-
Điện áp DC Bus tăng quá cao, khi giảm tốc, động cơ hoạt động như máy phát, đẩy điện áp DC lên cao, làm tăng dòng đột ngột.
-
Điện trở xả không hoạt động, nếu điện trở xả bị lỗi hoặc không đủ công suất, năng lượng dư thừa không thể tiêu tán đúng cách.

Bảng mã lỗi biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
| Mã lỗi | Kiểu lỗi | Nguyên nhân | Giải pháp |
|---|---|---|---|
| OUt1 | Lỗi IGBT pha-U | – Trường hợp 1: cấp nguồn biến tần báo lỗi OUT:
+ Board công suất lỗi mạch kích. + Board điều khiển bị lỗi. – Trường hợp 2: khi biến tần chạy mới báo lỗi: + Module IGBT bị hỏng. + Nối đất không đúng cách. + Động cơ bị lỗi (rất hiếm). + Biến tần đang chạy bị mất nguồn đột ngột. |
– Đo kiểm tra IGBT.
– Kiểm tra phương thức nối đất đã đúng hay chưa. – Cắm lại cáp nối IGBT. – Liên hệ nhà cung cấp. |
| OUt2 | Lỗi IGBT pha-V | ||
| OUt3 | Lỗi IGBT pha-W | ||
| OC1 | Quá dòng khi tăng tốc | 1. Khi biến tần chưa kết nối với motor
– Module IGBT hỏng. – Pha ngõ ra chạm đất. – Mạch dò dòng của biến tần lỗi. 2. Khi biến tần đã kết nối với motor – Công suất biến tần không phù hợp với công suất motor. – Thời gian tăng tốc quá ngắn hoặc thông số motor cài đặt chưa đúng – Tải quá nặng. – Motor hỏng cách điện hoặc dây nối motor với biến tần bị chạm đất. – Mạch dò dòng của biến tần lỗi. |
1. Kiểm tra cách điện các pha ngõ ra với đất, liên hệ nhà cung cấp.
2. Vào nhóm thông số lịch sử lỗi kiểm tra giá trị dòng điện tại thời điểm xảy ra lỗi và so sánh với giá trị dòng điện định mức của biến tần a. Nếu giá trị ghi nhận được lớn hơn giá trị dòng định mức của biến tần: – Kiểm tra công suất biến tần có phù hợp không, kiểm tra tải có bị kẹt không, giảm tải rồi thử lại. – Kéo dài thời gian tăng tốc cho phù hợp. – Autotuning thông số motor, thử chọn chế độ điều khiển Sensorless Vector cho biến tần.. – Liên hệ nhà cung cấp. b. Nếu giá trị ghi nhận nhỏ hơn giá trị định mức của biến tần: – Kiểm tra cách điện của motor và dây dẫn. – Thử dùng biến tần này điều khiển motor khác cùng công suất hoặc ngược lại xem có xảy ra lỗi không để loại trừ nguyên nhân. – Liên hệ nhà cung cấp. |
| OC2 | Quá dòng khi giảm tốc | ||
| OC3 | Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số | ||
| OV1 | Quá áp khi tăng tốc | Điện áp DC BUS cao hơn ngưỡng trên cho phép: cao hơn 450V với cấp điện áp 220V và cao hơn 800V với cấp điện áp 380V.
– Trường hợp 1: xảy ra khi cấp nguồn + Điện áp nguồn cấp quá cao. + Biến tần hiển thị sai điện áp DC BUS, phần lớn do board công suất bị lỗi. – Trường hợp 2: xảy ra khi biến tần điều khiển các tải có quán tính lớn (ly tâm, cẩu trục, nâng hạ…) + Thời gian giảm tốc để quá ngắn. + Động cơ bị một tác nhân khác đẩy hoặc kéo. + Động cơ có vấn đề. + Đường dây kết nối biến tần với động cơ quá dài. |
– Kéo dài thời gian giảm tốc phù hợp.
– Share DC BUS với biến tần khác. – Sử dụng điện trở xả (kèm DBU nếu biến tần có công suất lớn) – Thay thế động cơ phù hợp. – Gắn cuộn kháng cho mỗi 50 mét chiều dài đường dây |
| OV2 | Quá áp khi giảm tốc | ||
| OV3 | Quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số | ||
| UV | Điện áp DC bus quá thấp | Điện áp DC BUS thấp hơn ngưỡng dưới cho phép: dưới 180V với cấp điện áp 220V và dưới 350V với cấp điện áp 380V.
– Trường hợp 1: do điện áp nguồn quá thấp nên khi biến tần chạy kéo tải sẽ gây sụt áp trên DC BUS: + Công suất nguồn không đủ. + Dây dẫn quá nhỏ. + Tải công suất lớn dùng chung nguồn điện, khi khởi động làm sụt áp. – Trường hợp 2: contactor bypass không đóng khi cấp nguồn nên khi có lệnh chạy điện áp DC BUS bị rơi trên điện trở sạc hoặc contactor có đóng nhưng bị rớt khi biến tần có lệnh chạy: + Contactor hỏng. + Board nguồn hỏng. + Quạt bị hỏng. + Board điều khiển hoặc board công suất có vấn đề (rất hiếm). |
– Trường hợp 1:
+ Tăng công suất nguồn + Thay dây dẫn lớn hơn + Dùng phương pháp khởi độ- Trường hợp 1: + Tăng công suất nguồn + Thay dây dẫn lớn hơn + Dùng phương pháp khởi động mềm cho các tải công suất lớn dùng chung nguồn điện. – Trường hợp 2: + Lắng nghe xem contactor có đóng khi cấp nguồn hay không. Nếu không đóng thì có thể board nguồn hoặc contactor bị hỏng. + Lắng nghe contactor có nhả khi có lệnh chạy hay không. Nếu có thì kiểm tra quạt, có thể quạt hư. |
| OL1 | Quá tải động cơ | Xảy ra khi dòng điện ngõ ra của biến tần lớn hơn giá trị dòng điện cài đặt trong P02.05
– Động cơ quá tải do bị kẹt hoặc chọn công suất chưa phù hợp. – Cài đặt thông số dòng điện động cơ và thông số bảo vệ quá tải động cơ chưa phù hợp. – Điện áp nguồn cấp không đủ. – Biến tần bị lỗi. |
– Kiểm tra và giảm tải.
– Kiểm tra điện áp nguồn cấp. – Điều chỉnh các thông số cho phù hợp. |
| OL2 | Quá tải biến tần | – Công suất biến tần không đủ.
– Cài đặt các thông số chưa phù hợp. – Tải quá nặng, bị két tải hoặc động cơ bị lỗi. |
– Kiểm tra và chọn biến tần có công suất lớn hơn.
– Kiểm tra và điều chỉnh các thông số: chế độ chạy, đặc tuyến V/F, bù momen, dò tốc độ trước khi khởi động, thời gian tăng tốc, cường độ dòng thắng DC trước khi khởi động và khi dừng… – Kiểm tra lại tải. |
| OL3 | Quá tải điện | Nguyên lý hoạt động giống như relay nhiệt điện tử. Khi cho phép chức năng này, người sử dụng có thể cài đặt ngưỡng dòng điện báo lỗi và thời gian delay báo lỗi. | Kiểm tra tải và các thông số cài đặt ngưỡng dòng, thời gian delay báo lỗi. |
| SPI | Mất pha ngõ vào | – Nguồn cấp bị lỗi pha.
– Thiết bị đóng cắt nguồn cho biến tần bị lỗi (CB, contactor, máy cắt ACB…). – Dây dẫn cấp nguồn cho biến tần bị hở mạch. – Terminal nguồn vào (R, S, T) siết không chặt. – Board phát hiện pha đầu vào của biến tần bị lỗi. – Board điều khiển hoặc board công suất bị lỗi (rất hiếm khi xảy ra). |
– Dùng đồng hồ kiểm tra điện áp nguồn cấp.
– Kiểm tra dây dẫn thiết bị đóng cắt cấp nguồn cho biến tần. – Vệ sinh vị trí tiếp xúc, siết chặt terminal cấp nguồn đầu vào biến tần. |
| SPO | Mất pha ngõ ra | – Trường hợp 1: chưa kết nối động cơ với biến tần.
– Trường hợp 2: đã kết nối động cơ với biến tần. + Đường dây kết nối biến tần với động cơ bị hở mạch. + Động cơ bị hỏng. + Đường dây kết nối biến tần với động cơ quá dài. |
– Trường hợp 1: cho biến tần chạy ở 50Hz rồi dùng đồng hồ đo điện áp 3 pha ngõ ra xem có cân bằng nhau hay không.
+ Nếu điện áp 3 pha cân nhau thì lỗi ở mạch dò áp ngõ ra. + Nếu điện áp 3 pha không cân thì lỗi ở mạch kích IGBT. – Trường hợp 2: + Kiểm tra và thay thế đường dây hoặc động cơ nếu cần. + Lắp cuộn kháng cho mỗi 50 mét chiều dài đường dây. |
| OH1 | Quá nhiệt bộ chỉnh
lưu |
1. Quạt làm mát của biến tần không chạy hoặc bị hư, kẹt lỗ thông khí
2.Nhiệt độ xung quanh quá cao 3. Thời gian chạy quá tải lớn 4. Biến tần báo sai nhiệt độ |
– Vệ sinh khe thông gió của biến tần.
– Thay thế quạt làm mát. – Điều chỉnh tần số sóng mang (giải pháp tạm thời, không khuyến khích). – Liên hệ nhà cung cấp. |
| OH2 | Quá nhiệt IGBT | ||
| EF | Lỗi mạch ngoài | Lỗi tác động từ bên ngoài. | Kiểm tra đầu vào thiết bị nhận bên ngoài. |
| CE | Lỗi truyền thông | 1. Tốc độ truyền thông không phù hợp
2. Lỗi dây truyền thông 3. Lỗi sai địa chỉ truyền thông 4. Có nhiễu ảnh hưởng đến truyền thông |
1. Kiểm tra tốc độ Baud
2. Kiểm tra đường dây truyền thông 3. Kiểm tra địa chỉ truyền thông 4. Thay đổi hoặc thay thế dây đấu nối để chống nhiễu bề mặt |
| ItE | Mạch phát hiện dòng bị lỗi | – Board điều khiển bị hỏng.
– Mạch dò dòng trên board công suất bị hỏng. – Cảm biến dòng bị hỏng – Dây cáp từ board công suất lên board điều khiển bỉ lỏng. |
– Cắm chặt hoặc thay cáp điều khiển.
– Thay cảm biến dòng. – Thay thế board điều khiển hoặc board công suất. |
| tE | Lỗi dò thông số tự động | 1. Động cơ khác loại công suất biến tần
2. Thông số định mức của motor cài đặt không đúng. 3. Điểm offset giữa thông số dò tự động và thông số chuẩn quá lớn 4. Quá thời gian dò tự động |
1. Thay đổi biến tần.
2. Đặt lại thông số động cơ theo nhãn 3. Chạy không tải và nhận dạng lại. 4. Kiểm tra lại động cơ và cài đặt lại thông số. 5. Kiểm tra tần số giới hạn trên bằng 2/3 tần số định mức |
| EEP | Lỗi EEPROM | 1. Lỗi Read/Write các thông số điều khiển.
2. Bị hư EEPROM |
1. Ấn STOP/RESET để reset
2. Thay panel điều khiển |
| PIDE | Hồi tiếp PID | 1. Mất tín hiệu hồi tiếp PID
2. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch |
1. Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID
2. Kiếm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID |
| bCE | Lỗi thắng | 1. Lỗi bộ thắng
2. Hư điện trở thắng |
1. Kiểm tra bộ thắng và thay đổi bộ thắng mới
2. Tăng điện trở thắng |
| ETH1 | Lỗi ngắn mạch nối đất 1 | 1. Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất
2. Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng. 3. Có sự sai lệch giữa cài đặt công suất thực của động cơ và biến tần |
1. Kiểm tra kết nối của động cơ có gì bất thường không.
2. Thay đổi board Hall 3. Thay đổi panel chính 4. Cài lại thông số động cơ chính xác hoặc thay biến tần phù hợp |
| ETH2 | Lỗi ngắn mạch nối đất 2 | 1. Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất
2. Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng |
1. Kiểm tra kết nối của
Motor có gì bất thường không. 2. Thay đổi board Hall 3. Thay đổi panel chính |
| dEu | Lỗi sai lệch vận tốc | Tải quá nặng hoặc thay đổi đột ngột. | 1. Kiểm tra tải và đảm bảo tải bình thường.
2. Tăng thời gian giảm tốc. 3. Kiểm tra thông số điều khiển. |
| STo | Lỗi hiệu chỉnh thông số sai | 1. Thông số điều khiển của động cơ đồng bộ đặt sai.
2. Thông số dò tự động không đúng. 3. Biến tần chưa kết nối tới động cơ. |
1. Kiểm tra tải và đảm bảo tải bình thường.
2. Kiểm tra thông số điều khiển cài đặt đúng chưa. 3. Tăng thời gian phát hiện hiệu chỉnh. |
| END | Thời gian chạy cài
đặt của nhà sản xuất |
Thời gian chạy thực của biến tần lớn hơn thời gian nhà sản xuất cài đặt | Liên hệ với nhà sản xuất và điều chỉnh thời gian chạy. |
| PCE | Lỗi giao tiếp Keypad | 1. Dây kết nối keypad bị hư
2. Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu 3. Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và mạch chính |
1. Kiểm tra dây keypad và đảm bảo không có lỗi xảy ra.
2. Kiểm tra môi trường và chống nhiễu 3. Thay đổi phần mềm và hỏi nhà phân phối |
| DNE | Lỗi download thông số | 1. Dây kết nối keypad bị hư
2. Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu. 3. Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và mạch chính |
1. Kiểm tra dây keypad đảm bảo không có lỗi xảy ra.
2. Kiểm tra môi trường và chống nhiễu. 3. Thay đổi phần cứng và hỏi nhà phân phối. 4. Lưu trữ dữ liệu 1 lần nữa. |
| LL | Lỗi điện áp thấp | Biến tần sẽ cảnh báo non tải so với giá trị đặt | Kiểm tra tải và điểm cảnh báo non tải |
Dưới đây là một số hình ảnh đang trong quá trình sửa biến tần INVT tại TRAN GIA








TRAN GIA chuyên sửa chữa các dòng servo báo lỗi sau
Chuyên sửa AC Servo Delta báo lỗi
– sửa servo Delta lỗi AL001,sửa servo Delta lỗi AL001,sửa servo Delta lỗi AL002,sửa servo Delta lỗi AL003,AL004,sửa servo Delta lỗi AL005,sửa servo Delta lỗi AL006,AL007,sửa servo Delta lỗi AL008,sửa servo Delta lỗi AL009,sửa servo Delta lỗi AL010,sửa servo Delta lỗi AL011,AL012,sửa servo Delta lỗi AL013,AL014,sửa servo Delta lỗi AL015, sửa servo Delta lỗi AL016,sửa servo Delta lỗi AL017,AL018,sửa servo Delta lỗi AL019,AL010,sửa servo Delta lỗi AL020,sửa servo Delta lỗi AL021,sửa servo Delta lỗi AL022,sửa servo Delta lỗi AL023,sửa servo Delta lỗi AL024,sửa servo Delta lỗi AL025,sửa servo Delta lỗi AL026,sửa servo Delta lỗi AL027,sửa servo Delta lỗi AL028,
Trong đó AL001, AL003, AL006, AL009, AL011 là thường gặp nhất của Servo Delta

Chuyên sửa Chữa Servo Yaskwa báo lỗi sau:
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.02
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.03
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.03
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.10
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.30
Bộ servo yaskawa bị Lỗi A.40
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.41
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.71
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.72
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.7A
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.81
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.82
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.83
Sửa chữa servo yaskawa bị Lỗi A.84

Sửa Servo Shihlin báo lỗi:
Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.01 , Sửa Servo ShihlinLỗi AL.02, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.03, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.04,Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.05,Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.06, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.07, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.08, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.0A, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.0C, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.0E, Lỗi AL.OD(Fan), Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.0F(Lỗi Ram), Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.10 , Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.11, Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.12,Sửa Servo Shihlin Lỗi AL.13

Sửa Servo Omron báo lỗi :
Chuyên sửa servo omron các dòng : sửa servo omron dòng R88D-KP01H, sửa servo omron dòng R88D-KP02H, sửa servo omron dòng R88D-KP04H, sửa servo omron dòng R88D-KP08H, sửa servo omron dòng R88D-KP15H, sửa servo omron dòng R88D-KP20H, sửa servo omron dòng R88D-KP30H, sửa servo omron dòng R88D-KP50H:
Lỗi AL-OC1, Lỗi AL-OC2,Lỗi AL-OS, Lỗi AL-LUC, Lỗi AL-Hu, Lỗi AL-Et1, Lỗi AL-Et2, lỗi AL-dE, Lỗi AL-ctE, Lỗi AL-OL1, lỗi AL-OL2, Lỗi 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18,26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33.

Sửa Servo LS báo lỗi:
sửa servo LS lỗi AL10,sửa servo LS Lỗi AL11, sửa servo LS Lỗi AL14, sửa servo LS Lỗi AL16, sửa servo LS Lỗi AL21,sửa servo LS Lỗi AL30, sửa servo LS Lỗi AL31, Lỗi AL40, sửa servo LS Lỗi AL41

Sửa Servo Fuji báo lỗi:
sửa servo Fuji Lỗi AL-OC1, sửa servo Fuji Lỗi AL-0C2, sửa servo Fuji Lỗi AL-OS, sửa servo Fuji Lỗi AL-Luc, sửa servo Fuji Lỗi AL-Hu, sửa servo Fuji Lỗi AL-Et1, sửa servo Fuji Lỗi AL-Et2, sửa servo Fuji Lỗi AL-Ct, sửa servo Fuji Lỗi AL-dE, sửa servo Fuji Lỗi AL-Ec, Lỗi AL-ol1, sửa servo Fuji Lỗi AL-ol2, sửa servo Fuji Lỗi AL-AH, sửa servo Fuji Lỗi AL-EH, sửa servo Fuji Lỗi AL-AH,sửa servo Fuji Lỗi AL-rH1,sửa servo Fuji Lỗi AL-rH2

Sửa Servo Allen bradley báo lỗi:
Dòng Servo Allen bradley 2071 Kinetix 3, 2097 Kinetix 300, 2092 Ultra1500, 2098 series
Lỗi E01, Lỗi E02, Lỗi E03, Lỗi E04, Lỗi E05, Lỗi E06, Lỗi E07, Lỗi E08, Lỗi E09, Lỗi E10, Lỗi E11, Lỗi E12, Lỗi E13, Lỗi E14, Lỗi E15, Lỗi E16, Lỗi E17, Lỗi E18, Lỗi E19, Lỗi E20, Lỗi E21, Lỗi E22, Lỗi E23, Lỗi E24, Lỗi E25, Lỗi E26, Lỗi E27, Lỗi E28, Lỗi E29, Lỗi E30, Lỗi E31

Sửa Servo Panasonic:
Chuyên sửa lỗi Servo panasonic : sửa servo panasonic dòng MAHDT, sửa servo panasonic dòng MBDHT, sửa servo panasonic dòng MCDHT, sửa servo panasonic dòng MDDHT, sửa servo panasonic dòng MEDHT, sửa servo panasonic dòng MFDHT, sửa servo panasonic dòng MGDHT báo lỗi
sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR11, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR12, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR14, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR15, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR16, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR18, ERR21,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR22,ERR23, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR26độ,ERR27, sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR29, ERR34,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR36,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR37,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR38, ERR39,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR41,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR42,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR36, ERR37,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR38,sửa chữa servo Panasonic lỗi ERR47

Sửa Servo Mitsubishi:
Chuyên sửa lỗi Servo Mitsubishi : sửa servo Mitsubishi MR-J2S series, sửa servo Mitsubishi MR-J2 series, sửa servo Mitsubishi MR-J3 series, sửa servo Mitsubishi MR-J4 series, sửa servo Mitsubishi MR-C series, sửa servo Mitsubishi MR-E series, sửa servo Mitsubishi MR-JN series báo lỗi báo lỗi : sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.11, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.12 , sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.13, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.15 ,sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.16,AL.17,sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.20, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.21,sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.24, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.25 AL.30, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.31, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi lỗi AL.32, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.45, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.46AL.47, AL.50, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.51, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.52, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.18, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.25AL.31, AL.33,sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.E0, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.E1,sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.E6, sửa chữa servo Mitsubishi lỗi AL.E9

Chuyên sửa Servo Hitachi: ADA2, ADA3, ADA4, ADX2, ADX3, ADX4 báo lỗi

Sửa Servo Siemens: LXM32CD30M2, LXM32CU45M2, LXM32CD18M2, LXM32CD12N4

Quy trình sửa chữa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.

Vì sao chọn TRAN GIA sửa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
- Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự động hóa.
- Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
- TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
- Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
- Bảo hành sửa chữa trong vòng 3 tháng

– Các khu vực chúng tôi cung cấp biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3 : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ sửa chữa biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3 TpHCM: Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….












Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.